Visa là gì? – 什么是签证?Bài song ngữ Trung-Việt – 25

Visa là gì? – Bài song ngữ Trung-Việt

签证(visa),是一个国家的主权机关在本国或外国公民所持的护照或其他旅行证件上的签注、盖印,以表示允许其出入本国国境或者经过国境的手续,也可以说是颁发给他们的一项签注式的证明。

Thị thực (visa) là một thủ tục mà cơ quan quyền lực của một quốc gia chứng thực, đóng dấu lên hộ chiếu hoặc giấy tờ du lịch của công dân nước mình hoặc nước ngoài, để thể hiện cho phép họ nhập cảnh hoặc quá cảnh tại nước mình, đó cũng có thể gọi là một kiểu cấp chứng nhận theo hình thức chứng thực cho họ.

概括的说,签证是一个国家的出入境管理机构(例如移民局或其驻外使领馆),对外国公民表示批准入境所签发的一种文件。

Nói chung, thị thực là một loại văn bản mà cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của một nước (Ví dụ Cục di dân hoặc Lãnh sự quán ở nước ngoài) thể hiện sự cho phép nhập cảnh đối với công dân nước ngoài.

护照是持有者的国籍和身份证明,签证则是主权国家准许外国公民或者本国公民出入境或者经过国境的许可证明。

Hộ chiếu là CMND và quốc tịch của người sở hữu, thị thực là sự chứng nhận cho phép của cơ quan quyền lực cho phép công dân nước ngoài hoặc công dân trong nước xuất nhập cảnh hoặc quá cảnh.

Nguồn gốc ngày Valentine

Phiên dịch bằng máy hoạt động như thế nào?

Visa là gì? - Bài song ngữ Trung-Việt

Từ điển chuyên ngành tiếng Trung – liên tục cập nhật

Bài tham khảo:  Học cách trả học phí - Bài song ngữ

https://www.tratuchuyennganh.com

签证一般都签注在护照上,也有的签注在代替护照的其他旅行证件上,有的还颁发另纸签证。

Thị thực thông thường được chứng thực trên hộ chiếu, cũng có chứng thực được cấp trên giấy thông hành du lịch thay thế hộ chiếu, hoặc cấp thị thực rời.

如美国和加拿大的移民签证是一张A4大的纸张,新加坡对外国人也发一种另纸签证,签证一般来说须与护照同时使用,方有效力。

Ví dụ, thị thực của Mỹ và Canada là một tờ giấy A4, Singapore cấp một loại thị thực rời cho người nước ngoài, thị thực thông thường phải sử dụng đồng thời với hộ chiếu mới có hiệu lực.

签证是一个主权国家为维护本国主权、尊严、安全和利益而采取的一项措施。签证是一个主权国家实施出入本国国境管理的一项重要手段。

Tìm ô chữ CHỮ PHỒN THỂ – Tải MIỄN PHÍ

TẢI MIỄN PHÍ –  Trò chơi TÌM Ô CHỮ TIẾNG TRUNG – HSK1 – HSK6

Thị thực là một biện pháp mà một quốc gia áp dụng để duy trì chủ quyền, sự nghiêm túc, an ninh và quyền lợi.

一个国家的公民如果希望到其他国家旅行、定居、商贸、留学等,除必须拥有本人的有效护照或旅行证件外,另一个条件,就是必须获得前往国家的签证。

Công dân của một quốc gia nếu muốn đến du lịch, định cư, kinh doanh, du học, ngoài việc phải có hộ chiếu hoặc giấy thông hành du lịch có hiệu lực ra, một điều kiện khác chính là phải xin được Thị thực của nước đó.

通常情况下,一个国家发给外国人的签证,是以外国给其本国国民的待遇是否平等互惠为原则,为两国国民彼此往来给予同等的优惠和便利。

Thông thường, thị thực mà một quốc gia cấp cho công dân nước ngoài căn cứ theo nguyên tắc sự đối đãi của nước đó đối với công dân nước mình có bình đẳng ưu đãi hay không cũng như sự ưu tiên và thuận lợi tương đương cho sự qua lại của công dân hai nước.

Bài tham khảo:  Phong thủy về Bếp và Bàn ăn

但也有免签证国家如持有中国护照免签证国家有18个,持有美国护照的免签证国家有130个等。

Nhưng vẫn có 18 nước miễn thị thực cho người có hộ chiếu TQ, có 130 quốc gia miễn thị thực cho hộ chiếu Mỹ.

Download sách TỰ HỌC TIẾNG QUẢNG ĐÔNG VÀ QUAN THOẠI

Làm thêm các BÀI TẬP XẾP CÂU ĐÚNG KHÁC

对外国人,一般均是根据申请者的身份和入境目的发给不同的入境签证,如旅游、探亲、移民、留学、工作等签证,并限制入境后的居留时间。

Đối với người nước ngoài, thông thường đều cấp thị thực nhập cảnh khác nhau theo tư cách của người đề nghị và mục đích nhập cảnh, ví dụ như thị thực du lịch, thăm thâm, nhập cư, du học, làm việc…, và hạn chế thời gian lưu trú sau khi nhập cảnh.

因签证种类不同,要求提供的有关材料也不一样。一般对以短期居留为目的的申请限制较少,等待批准的时间也较短。

Do có nhiều loại thị thực, nên các giấy tờ yêu cầu cung cấp cũng khác nhau. Thông thường ít hạn chế đối với đề nghị cho mục đích lưu trú ngắn hạn, thời gian chờ cấp cũng khá ngắn.

对以长期居留为目的,申请则限制较多,待批的时间也较长。一个国家没有允许外国人无条件入境的义务(有条约者除外),一个外国人也没有要求一国政府允许他入境的权利。

Bài tham khảo:  Vì vậy việc đầu tiên cần nắm bắt ở trường Đại học là tìm kiếm cơ hội tham gia các hoạt động xã hội, chứ không phải chỉ giới hạn ở những gì có trong sách vở

Đề #1 – luyện thi HSK 4 online – Miễn phí

Hướng dẫn LÀM BÀI TẬP DỊCH NÂNG CAO và TIP CHECK ĐÁP ÁN NHANH

Đối với các mục đích lưu trú dài hạn, các hạn chế cho việc xin cấp khá nhiều, thời gian chờ duyệt cũng khá dài. Một quốc gia không có nghĩa vụ phải cho phép người nước ngoài nhập cảnh vô điều kiện (Trừ trường hợp có thỏa thuận), một công dân nước ngoài cũng không có quyền được yêu cầu chính quyền một đất nước cho phép họ nhập cảnh.

一个主权国家对外国人入境永远是有条件限制的。随着国际贸易、国际政治关系的发展,旅游业的兴旺,许多国家的签证规定趋于简化。

Một quốc gia có chủ quyền được giới hạn có điều kiện mãi mãi đối với việc nhập cảnh của công dân nước ngoài. Theo đà phát triển của các mối quan hệ thương mại quốc tế, chính trị quốc tế và sự thịnh vượng của ngành du lịch, quy định thị thực của rất nhiều quốc gia đã có xu thế đơn giản hóa.

各国之间也有互免签证或简化签证手续的协议。

Giữa các nước cũng có những thỏa thuận miễn thị thực hoặc đơn giản hóa thủ tục về thị thực.

Admin HDOL/LDTTg dịch

Nguồn: baike.baidu.com

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *