合计 và 总计 khác nhau thế nào?
1. Định Nghĩa:
– 合计 (hé jì) có ý nghĩa là tính tổng, cộng dồn.
Sử dụng khi tính toán, cộng tổng của các hạng mục, chuyên mục nhỏ trong bảng biểu.
– 总计 (zǒng jì) có ý nghĩa là tổng cộng.
Sử dụng để diễn tả kết quả cuối cùng sau khi đã tổng hợp tất cả các yếu tố hoặc số liệu liên quan trong bảng biểu hoặc.
Bài tập luyện dịch HSK5, HSK6
2. Sự khác biệt chính:
– 合计 thường nhấn mạnh vào quá trình tính toán hoặc việc cộng dồn các số liệu.
– 总计 thường nhấn mạnh vào kết quả cuối cùng sau khi đã tính toán hoặc tổng hợp tất cả các yếu tố.
3. Ví dụ cụ thể:
– 合计:
– Ví dụ 1: 这次会议的参加人数合计为100人。
(Zhè cì huìyì de cānjiā rénshù héjì wèi 100 rén.)
Số người tham gia cuộc họp lần này có 100 người.
– Ví dụ 2: 我们把各项费用合计一下,看总共花了多少钱。
(Wǒmen bǎ gè xiàng fèiyòng héjì yīxià, kàn zǒnggòng huā le duōshǎo qián.)
Chúng ta cộng dồn các khoản chi phí lại, xem tổng cộng đã tiêu bao nhiêu tiền.
CỨ DỊCH SAI khi cuộc đời cho phép
Bạn tham khảo từ vựng tiếng Trung chuyên ngành tại đây nhé!
– 总计:
– Ví dụ 1: 这次活动总计花费5000元。
(Zhè cì huódòng zǒngjì huāfèi 5000 yuán.)
Hoạt động lần này tổng cộng tiêu tốn 5000 nhân dân tệ.
– Ví dụ 2: 我们公司今年的销售额总计达到100万。
(Wǒmen gōngsī jīnnián de xiāoshòu é zǒngjì dádào 100 wàn.)
Doanh số của công ty chúng tôi năm nay tổng cộng đạt 1 triệu NDT.
– 合计: Nhấn mạnh vào quá trình cộng dồn.
– 总计: Nhấn mạnh vào kết quả cuối cùng sau khi đã tổng hợp.
Các bạn nắm vững cách dùng hai từ này để đảm bảo bản dịch được chính xác nhé!
—
Admin nhận dịch thuật và edit bản dịch
Việt-Trung; Trung-Việt; Giản thể – phồn thể,
CHI PHÍ HỢP LÝ
Bạn cần dịch thuật thì liên hệ với mình nhé!
ĐT/Zalo: 093.608.3856
Mình cập nhật bài luyện dịch mới ở FB, kết bạn với Admin nhé!
Kết bạn với Admin nhé!
FB: https://www.facebook.com/NhungLDTTg