订货 – Đặt hàng

订货 – Đặt hàng

买方一旦接受了卖方的报盘,便立刻开始订货。

Khi Bên Mua đã chấp nhận báo giá của Bên Bán, sẽ lập tức đặt hàng.

订货书信是一种必要的例行手续。

Thư đặt hàng chỉ là một hình thức thủ tục cần thiết.

因为通过询盘、报盘、还盘、反还盘等反复磋商,双方已经达成协议,订货书信只是把谈妥的各项条款和条件作一个书面确认,作为双方执行的依据,以免发生错误,这是完全必要的。

Do qua các cuộc trao đổi nhiều lần về hỏi giá, báo giá, trả giá, từ chối, hai bên đã đạt được thỏa thuận, thư đặt hàng chỉ là một xác nhận bằng văn bản về các điều khoản và điều kiện đã thỏa thuận, để làm căn cứ cho hai bên thực hiện, tránh xảy ra sai sót, đây là việc làm rất cần thiết.

订货书信必须准确无误,清除明了。

Thư đặt hàng phải chính xác và rõ ràng.

下面是填写订货单时的参考细则:

Dưới đây là những chi tiết tham khảo khi viết đơn đặt hàng:

Bài song ngữ: 订货 - Đặt hàng

Tham khảo từ vựng tiếng Trung chuyên ngành tại đây

Để dịch tốt hơn thì làm nhiều các bài tập luyện dịch này nhé: Cấp độ DỄ; cấp đô VỪA; cấp độ KHÓ

Hoặc làm bài tập 完成句子_HSK5_HSK6 nhé!

商品:名称、编号、式样、颜色、质量。

Hàng hóa: Tên hàng, mã số, kiểu dáng, màu sắc, chất lượng.

数量:长度或重量,或单位数目。

Số lượng: Chiều dài hoặc trọng lượng, hoặc đơn vị đếm.

价格:单价、扣率(佣金)总额。

Giá: Đơn giá, tổng mức chiết khấu (hoa hồng)

包装:箱装,或盒装,或袋装(视具体货物的需要)

Đóng gói: Đóng thùng hoặc đóng hộp, hoặc đóng túi (Căn cứ nhu cầu của mặt hàng cụ thể)

装运:时间、地点(起运港,目的港)、运输方式、保险。

Vận chuyển: Thời gian, địa điểm (Cảng đi, cảng đến), phương thức vận chuyển, bảo hiểm.

付款:付款方式、付款条件、代理银行。

Thanh toán: Phương thức thanh toán, điều kiện thanh toàn, ngân hàng đại diện.

其他:订货单号码,负责订货人签字,填写订单日期。

Nội dung khác: Mã số đơn đặt hàng, chữ ký người phụ trách đặt hàng, điền ngày đặt hàng.

买方寄出订单,经卖方收到并确认,双方应承担的责任:

Bên Mua gửi đơn hàng, Bên Bán nhận và xác nhận, trách nhiệm hai bên phải gánh chịu:

订货 – Đặt hàng

买方:

Bên Mua:

所装货物与订单条件相符,买方应无异议接受。

Khi hàng đã xếp phù hợp với điều kiện đơn hàng, Bên Mua phải chấp nhận hoàn toàn.

按议定条件及时付款。

Thanh toán kịp thời theo điều kiện thỏa thuận.

货一到岸迅速验收,如果有异议立即通知卖方,如不及时验收,则可视为买方接受货物。

Khi hàng đến cảng phải nhanh chóng nghiệm thu, nếu có vấn đề phải lập tức thông báo cho Bên Bán, nếu không kịp thời nghiệm thu thì coi như Bên Bán chấp nhận hàng hóa đó.

卖方:

Bên Bán:

依约按时发货。

Gửi hàng đúng thời hạn theo thỏa thuận.

保证货物与订单相符。

Bảo đảm hàng hóa phù hợp với đơn hàng.

因卖方责任发生发货错误,货物与原订质量、数量、规格等不符,或延误交货,应同意换货、减价、赔偿乃至撤销合同。

Xảy ra việc gửi nhầm hàng do trách nhiệm của Bên Bán, hàng hóa không phù hợp với chất lượng, số lượng, quy cách đặt hàng ban đầu, hoặc kéo dài thời hạn giao hàng, phải đồng ý đổi hàng, giảm giá, bồi thường, thậm chí hủy Hợp đồng.

目前,一般使用印有上述细则及双方义务的标准订单,只需填明随函寄出即可。

Hiện nay, thường sử dụng đơn đặt hàng tiêu chuẩn được in sẵn các chi tiết nói trên và nghĩa vụ của hai bên, chỉ cần gửi kèm theo thư.

Admin nhận dịch thuật và edit bản dịch Việt-Trung; Trung-Việt; Giản thể – phồn thể,

CHI PHÍ HỢP LÝ

Bạn cần dịch thuật thì liên hệ với mình nhé!

ĐT/Zalo: 093.608.3856

Kết bạn với Admin nhé!

FB: https://www.facebook.com/NhungLDTTg

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *